glucozo có tính oxi hóa khi phản ứng với

Câu 30: Pư của Glucozo với chất nào sau đây có thể chứng minh Glucozo có tính oxi hóa. A. Cu(OH) 2 /NaOH,t0 B. ddAgNO 3 /NH 3 C. H 2 (Ni,t0) D. (CH 3 CO) 2 O. Câu 31 : Nhận xét nào không đúng. A. Cho Glucozo hoặc Fructozo vào dd AgNO 3 /NH 3 đun nóng xảy ra pư tráng bạc Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Tháng 05/ 2010 Giáo viên Chu Anh Tuấn Trang 7 Tóm tắt lý thuyết hoá học 12 D. POLISACCARIT Là những cacbonhiđrat phức tạp khi bih thửy phân sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Ví dụ: Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức phân tử (C 6 H 10 O 5 ) n I - TINH BỘT 1 Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa, một số hợp chất có tính khử Fe 3+ + 1e → Fe 2+ hoặc Fe 3+ +3e → Fe 1. Sắt (III) oxit Fe2O3 - Sắt (III) oxit Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước. - Sắt (III) oxit Fe2O3 là oxit bazơ nên dễ tan trong các dung dịch axit mạnh. Fe 2 O 3 + 6HCl 2FeCl 3 + 3H 2 O Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là Cho m gam glucozo phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) thu được 16,2 gam Ag. Gía trị của m là D. KOH. Câu 23: Đun 15 gam axit axetic với 15 gam etanol có H2SO4 đặc làm chất xúc tác, đến khi phản Saccarozo cấu tạo từ α-glucozo và β-fructozo, mantozo là từ cả 2 α-glucozo Cho hỗn hợp Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần kim loại không tan. B. Zn có tính khử yếu hơn Cr2+ và Cr3+ có tính oxi hóa Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với H 2 (Ni, t o) A. Loại vì AgNO 3 /NH 3 thể hiện tính oxi hóa ⇒ C 6 H 12 O 6 thể hiện tính khử. CH 2 OH [CHOH] 4 CHO + 2AgNO 3 + 3NH 3 + H 2 O CH 2 OH [CHOH] 4 COONH 4 + 2Ag↓ + 2NH 4 NO 3 B. Loại vì C6H12O6 không thể hiện tính oxi hóa hay khử. 2C 6 H 12 O 6 + Cu (OH) 2 → (C 6 H 11 O 6) 2 Cu + 2H 2 O Vay Tiền Online Không Trả Có Sao Không. Đáp án C Giải A. C6H7OOH5 + 5CH3CO2O \\xrightarrow[]{piridin}\ CH3COO5OH7C6 + 5CH3COOH ⇒ không phải phản ứng oxi hóa - khử ⇒ glucozơ không thể hiện tính khử ⇒ loại. B. CH2OHCHOH4C+1HO + H2 \\xrightarrow[]{Ni,t^{o}}\ CH2OHCHOH4C–2H2OH. ⇒ glucozơ thể hiện tính oxi hóa ⇒ loại. C. CH2OHCHOH4C+1HO + 2AgNO3 + 3NH3 \\overset{t^{o}}{\rightarrow}\ CH2OHCHOH4C+3OONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3. ⇒ glucozơ thể hiện tính khử ⇒ chọn C. D. 2C6H12O6 + CuOH2 → C6H11O62Cu + 2H2O. ⇒ không phải phản ứng oxi hóa - khử ⇒ glucozơ không thể hiện tính khử ⇒ loại. Câu hỏi Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với A. [AgNH32]OH. B. CuOH2. C. H2 Ni, to . D. dung dịch Br2. Chọn những câu đúng trong các câu sau 1 Xenlulozơ không phản ứng với CuOH2 nhưng tan được trong dung dịch [CuNH34]OH2. 2 Glucozơ được gọi là đường mía. 3 Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol. 4 Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. 5 Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. 6 Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử. 7 Tinh b...Đọc tiếp Xem chi tiết Chọn những câu đúng trong các câu sau 1 Xenlulozơ không phản ứng với CuOH2 nhưng tan được trong dung dịch [CuNH34]OH2. 2 Glucozơ được gọi là đường mía. 3 Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol. 4 Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. 5 Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. 6 Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử. 7 Tinh b...Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các thí nghiệm sau 1 Saccarozơ + CuOH2; 2 Fructozơ + H2 xt Ni, to; 3 Fructozơ + dung dịch AgNO3 trong NH3; 4 Glucozơ+ dung dịch AgNO3 trong NH3; 5 Saccarozơ + dung dịch AgNO3 trong NH3. Có bao nhiêu thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra A. 5 B. 3 C. 2 D. 4Đọc tiếp Xem chi tiết Các phát biểu sau a Glucozơ phản ứng với H2 to, Ni cho sản phẩm là sobitol. b Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. c Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. d Trong dung dich, glucozơ và fructozơ đều hòa tan CuOH2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. e Fructozơ là hợp chất đa chức. d Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2 D. tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau a Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 to, Ni đều cho sản phẩm là sobitol. b Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. c Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. d Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan CuOH2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. e Fructozơ là hợp chất đa chức. f Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa. Số phát biểu đúng là A....Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau a Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 to, Ni đều cho sản phẩm là sobitol. b Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. c Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. d Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan CuOH2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. e Fructozơ là hợp chất đa chức. f Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa. Số phát biểu đúng là A....Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các thí nghiệm sau 1 Saccarozơ + CuOH2 2 Fructozơ + H2 Ni, tº 3 Fructozơ + AgNO3/NH3 dư tº 4 Glucozơ + H2 Ni, tº 5 Saccarozơ + AgNO3/NH3 dư 6 Glucozơ + CuOH2 Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là A. 5 B. 4 C. 6 D. 3Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phản ứng sau 1 glucozo + Br2 + H2O 2 Fructozo + H2+ xt, Ni, t0 3 Fructozo + dung dịch AgNO3/NH3 4 glucozo+ dung dịch AgNO3/NH3 5 Fructozo+ Br2 + H2O 6 Dung dịch saccarozo + CuOH2 Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng xảy ra? A. 5 B. 4 C. 2 D. 3Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau về khả năng phản ứng của các chất a CuOH2 tan được trong dung dịch saccarozơ. b Glucozơ tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng. c Metylmetacrylat tác dụng với nước brom. d Tristearin cho phản ứng cộng với H2 có xúc tác Ni, đun nóng. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3Đọc tiếp Xem chi tiết Thực hiện các thí nghiệm sau a Cho metyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH. b Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH. c Cho glixerol tác dụng với Na kim loại. d Cho dung dịch glucozơ tác dụng với CuOH2 ở nhiệt độ thường. e Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. f Sục khí hiđro vào triolein đun nóng xúc tác Ni. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là A. 4 B. 2 C. 3 D. 5Đọc tiếp Xem chi tiết Glucozơ là một hợp chất hữu cơ có khá nhiều ứng dụng trong đời sống, là thành phần cấu tạo của cơ thể sống. Vậy glucozơ là gì? Công thức cấu tạo cũng như những tính chất hóa học đặc trưng giúp hợp chất này trở nên quan trọng đến thế. Hãy tìm hiểu ngay dưới bài viết này. Cấu trúc phân tử Glucozơ Tính chất vật lý Glucozơ Tính chất hóa học 1. Tính chất của ancol đa chức poliancol hay poliol 2. Tính chất của Anđehit Phản ứng lên men Điều chế Ứng dụng Đồng phân Glucozơ là Fructozo Bài tập trắc nghiệm cơ bản Glucozơ Cấu trúc phân tử Glucozơ Glucozơ có cấu trúc phân tử ở hai dạng Mạch vòng và mạch hở. Công thứ chung của Glucozo là C6H12O6. Đối với dạng mạch hở, Glucozo được viết dưới dạng CH2OH[CHOH]4CHO Đối với dạng mạch vòng, Glucozo được viết tuân thủ theo các nguyên tắc như sau Tính chất vật lý Glucozơ Glucozo là một hợp chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở hai mức nhiệt độ là 146 và 150 độ C. Nhiệt độ sôi là 146 khi Glucozo có dạng α 150oC dạng β. Glucozo là hợp chất dễ tan trong nước Trong tự nhiên, Glucozo có trong phần lớn của các bộ phận của cây lá, hoa hoặc rễ. Đặc biệt khi quả trong giai đoạn chín sẽ sinh ra rất nhiều Glucozo loại Glucozo sinh ra trong quả chín còn được gọi là đường nho. Trong máu con người chúng ta sẽ có một lượng glucozo vào khoảng Người ta thường chú ý đến sự thay đổi lượng Glucozo trong máu này vì nó sẽ gây ra một số bệnh lý nguy hiểm nếu như không kiểm soát được nồng độ Glucozo trong máu. Tính chất hóa học 1. Tính chất của ancol đa chức poliancol hay poliol Tác dụng CuOH2 và tạo este Phản ứng tạo este C6H7OOH5 + 5CH3CO2O → C6H7OOOCCH35 + 5CH3COOH 2. Tính chất của Anđehit Oxi hóa Glucozo Khử Glucozo khi tác dụng với Hidro tạo poliancol là sobitol Phản ứng lên men Khi có enzim làm chất xúc tác ở nhiệt độ thường 30 – 35 độ C, Glucozo sẽ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic với phương trình phản ứng như sau C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 Các bạn nhớ đừng quên chất xúc tác là Enzim nhé. Điều chế Phương pháp điều chế này sử dụng chủ yếu trong công nghiệp chứ không phải trong vòng thí nghiệm. Do đó, chất lượng và giá thành là hai yếu tố mà chúng ta cần cân nhắc Thủy phân tinh bột với xúc tác là HCl loãng hoặc enzim Thủy phân xenlulozơ với xúc tác HCl đặc C6H10O5n + nH2O → nC6H12O6 Ứng dụng Glucozo có ứng dụng trong 2 lĩnh vực chủ yếu Trong y học Glucozo làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng lượng. Trong công nghiệp Tráng gương, tráng ruột phích thay cho anđehit mặc dù 2 hợp chất này có cùng phản ứng này, nhưng andehit khá độc. Đồng phân Glucozơ là Fructozo Đồng phân của Glucozo là Fructozo. Trong công thức tổng quát CxH2Oy thì cả 2 hợp chất này đều có x = 6, y = 6 và đều là các monosaccarit. Công thức cấu tạo CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CO – CH2OH. Trong dung dịch, frutozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 hoặc 6 cạnh. Tính chất hóa học Phân tử fructozơ bao gồm 5 nhóm OH. Có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton. Do đó Frucozo sẽ có một số tính chất như dưới đây Hòa tan CuOH2 ở ngay nhiệt độ thường. Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức. Tính chất của xeton Có 2 tính chất của xeton đặc trưng là tác dụng với H2 tạo sobitol và tham gia phản ứng cộng HCN Lưu ý Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với CuOH2 trong môi trường kiềm. Nhưng fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom. Đây là dấu hiệu để nhận biết fructozo và glucozo. ✅ Bài học tiếp theo Saccarozơ. Bài tập trắc nghiệm cơ bản Glucozơ Câu 1 Monosaccarit có hợp chất nào tiêu biểu dưới đây A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Fructozơ D. Mantozơ Đáp án chính xác A. Glucozo. Monosaccarit không bao gồm các hợp chất Saccarozơ và Mantozơ. Còn Fructozo là đồng phân của Glucozo Câu 2 Chọn phát biểu sai bên dưới khi nói về hợp chất Glucozo A. Có một nhóm chức anđehit. B. Có 5 nhóm hiđroxyl. C. Mạch cacbon phân nhánh. D. Công thức phân tử có thể được viết C6H2O6. Đáp án chính xác C. Mạch cacbon phân nhánh. Trong cấu tạo của Glucozo thì mạch cacbon là mạch hở và mạch vòng, không phân nhánh. Câu 3 Chất được dùng để tráng gương, tráng ruột phích A. Anđehit fomic. B. Anđehit axetic. C. Glucozơ. D. Fructozo. Đáp án chính xác là C. Glucozo Mặc dù cả Glucozo và Anđehit đều tham gia phản ứng tráng gương. Do đó nhiều học sinh nghĩ rằng có thể chọn cả C hoặc D. Nhưng như lưu ý của bài viết này ở phần ứng dụng thì Anđehit là một hợp chất khá độc. Do đó không thể sử dụng để tráng gương cũng như tráng ruột phích. Câu 4. Glucozơ sẽ không tham gia phản ứng nào, chọn các phản ứng bên dưới A. thuỷ phân. B. este hoá. C. tráng gương. D. khử bởi hiđro Ni, t0. Đáp án chính xác B. Este hóa Câu 5 Hãy chọn câu nêu đầy đủ được các tính chất hóa học của hợp chất Glucozo A. ancol đa chức và anđehit đơn chức. B. ancol đa chức và anđehit đa chức. C. ancol đơn chức và anđehit đa chức. D. ancol đơn chức và anđehit đơn chức. Đáp án chính xác A. ancol đa chức và anđehit đơn chức. Cụ thể hơn thì bạn hoàn toàn có thể xem ở trên phần tính chất hóa học của Glucozo ở trên để có thể làm tốt những câu trắc nghiệm như thế này. Bài viết trên vừa trình bày cho bạn khá nhiều kiến thức liên quan đến Glucozơ. Để làm tốt các dạng bài tập lý thuyết, bài tập vận dụng của hợp chất phức tạp này, chúng ta cần có một nền tảng thật tốt về lý thuyết, chủ yếu đã được nêu trong bài viết trên. Mong rằng với những kiến thức này có thể giúp bạn một phần nào chinh phục hóa học hữu cơ. Glucozo cũng là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình hóa học. Đến với bài viết này, VUIHOC sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài glucozo như định nghĩa, cấu tạo, các tính chất cũng như ứng dụng điều chế và bài tập trắc nghiệm có lời giải. Hãy tham khảo bài viết ngay nhé! 1. Glucozơ là gì? Trong bài glucozo hóa 12, học sinh sẽ được tìm hiểu về những định nghĩa cơ bản. Vậy các bạn hiểu glucozo là gì? Glucozơ được định nghĩa là 1 chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, bị nóng chảy ở 146ºC. 2. Tính chất vật lý của Glucozơ Glucozơ là 1 chất kết tinh, không có màu sắc gì, nóng chảy ở 146°C dạng α và 150°C ở dạng β. Rất dễ tan trong môi trường nước. Có vị ngọt nhưng ít ngọt hơn đường mía, Glucozơ được tìm thấy trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ,... và nhiều nhất là trong quả chín. Máu của người có lượng nhỏ glucozơ, khoảng 0,1 %. 3. Cấu tạo phân tử của Glucozơ C6H12O6 là công thức phân tử của Glucozơ, tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở. Glucozơ dạng mạch hở Qua những thực nghiệm ta thấy - Thu được hexan khi khử hoàn toàn glucozơ. 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo nên 1 mạch hở không phân nhánh. - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, tạo thành axit gluconic khi tác dụng với nước brom, suy ra trong phân tử đó có chứa nhóm CH=O. - Glucozơ tác dụng được với CuOH2 tạo ra dung dịch màu xanh lam, vậy phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau. - Trong phân tử có 5 nhóm OH bởi Glucozơ tạo este chứa 5 gốc CH3COO. ⇒ CTPT glucozơ dạng mạch hở CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–CH=O Hoặc CH2OH[CHOH]4CHO Glucozơ dạng mạch vòng Glucozơ kết tinh tạo thành 2 dạng tinh thể có nhiệt độ nóng chảy không giống nhau. Các thí nghiệm khác đều cho thấy 2 dạng tinh thể ứng với dạng cấu trúc vòng khác nhau. α – glucozơ ≈ 36 % ở dạng mạch hở 0,003 % β – glucozơ ≈ 64 %. - Nhóm –OH đính với C1 nằm bên dưới mp của vòng 6 cạnh là α-, ngược lại nếu nhóm -OH nằm trên mp của vòng 6 cạnh là β–. - Nhóm –OH ở vị trí C số 1 có tên gọi là OH– hemiaxetal. CTCT của glucozơ có thể được viết đơn giản lại như sau 4. Tính chất hóa học của Glucozơ Glucozơ có tính chất của ancol đa chức poliancol hay poliol Glucozơ tác dụng với CuOH2 ở nhiệt độ thường Glucozo tác dụng được với CuOH2 ở điều kiện nhiệt độ thường. Ở nhiệt độ thường glucozơ hòa tan với CuOH2 cho dung dịch phức đồng - glucozo có màu xanh lam → Phản ứng này cho thấy glucozo có nhiều nhóm OH Glucozơ phản ứng tạo este Khi cho Glucozo tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat ở trong phân tử C6H7OOCOCH35. CH2OHCHOH4CHO + 5CH3CO2O → CH3COO CH2CHOOCCH34CHO + 5CH3COOH → Phản ứng cho thấy và chứng minh rằng trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH. Glucozơ có tính chất của anđehit Phản ứng Oxi hóa glucozơ Đun nóng thuốc thử Tollens cho phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3. Đun nóng thuốc thử Felinh Glucozo khử Cu II thành Cu I tạo ra kết tủa đỏ gạch Cu2O với dung dịch CuOH2 trong NaOH. Dung dịch nước brom → Phản ứng chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO. Phản ứng khử glucozơ bằng Hidro Ta thu được 1 poliancol có tên là sobitol khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng xúc tác Ni. Phản ứng lên men của Glucozơ Glucozơ lên men cho ancol etylic và khí cacbonic khi có enzim xúc tác. 5. Điều chế và Ứng dụng của Glucozơ Điều chế Glucozơ trong công dụng Thủy phân tinh bột với xúc tác là enzim hoặc HCl loãng. C6H10O5n + nH2O → nC6H12O6 Thủy phân xenlulozơ với chất xúc tác HCl đặc Thủy phân glucozo với mantozo C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 glucozơ Thủy phân với saccarozo C12H22O11 + H2O → C6H12O6 glucozơ + C6H12O6 fructozơ Trùng hợp HCHO 6HCHO → C6H12O6 CaOH2, t° Ứng dụng Học sinh đã biết được glucozơ là gì và ta có thể ứng dụng được glucozo trong đời sống rất nhiều. Trong y học glucozo được dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh, giúp người bệnh dễ hấp thu và cung cấp thêm nhiều năng lượng. Trong công nghiệp thì glucozo được dùng để tráng ruột phích, tráng gương thay cho anđehit vì anđehit là chất độc. 6. Đồng phân của Glucozơ - Fructozơ Fructozo là đồng phân của glucozo. Công thức cấu tạo CTPT C6H12O6. CTCT của fructozo CH2OH - CHOH - CHOH - CHOH - CO - CH2OH. Fructozơ có vòng 5 hoặc 6 cạnh, tồn tại chủ yếu ở dạng β Tính chất vật lí Là chất dễ tan trong môi trường nước, chất rắn kết tinh, có vị ngọt gấp 1,5 lần đường mía và 2,5 lần glucozơ. Vị ngọt của mật ong chiếm 40% chủ yếu do fructozơ. Tính chất hóa học Tính chất fructozo có tính chất của poliol và OH – hemiaxetal tương tự giống như glucozơ. Trong môi trường axit hoặc trung tính, fructozơ không thể hiện tính khử của anđehit, nhưng trong môi trường kiềm, fructozơ lại có tính chất này. 7. Một số bài tập trắc nghiệm về Glucozơ có đáp án Bài tập glucozo hóa 12 sẽ giúp các bạn học sinh tham khảo để áp dụng vào bài học một cách chính xác nhất. Bài 1 Hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ hidro hóa hoàn toàn m gam cần phải dùng 4,48lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, 8 gam Br2 trong dung dịch tác dụng vừa hết với m gam hỗn hợp này. Trong m gam hỗn hợp này tính số mol của glucozơ và fructozơ ? A. 0,05mol và 0,15mol B. 0,05mol và 0,35mol C. 0,1mol và 0,15mol D. 0,2mol và 0,2mol Giải nglu + nfruc = n$_{H_{2}}$ = 0,2 mol Fructozơ không tác dụng với dd Br2 ⇒ nglu = n$_{Br_{2}}$ = 0,05 mol; ⇒ nfruc = 0,15 mol ⇒ A Bài 2 Cho 3 chất Glucozơ, glixerol, axit axetic. Hãy dùng 2 hóa chất để phân biệt 3 chất trên. A. Na2CO3 và Na B. Ag2O/dd NH3 và quỳ tím C. Dung dịch AgNO3 và dung dịch NaHCO3 D. Na và quỳ tím Giải Dùng quỳ tím để có thể nhận ra axit axetic làm cho quỳ tím đổi thành màu đỏ; Ag2O/dd NH3 nhận ra glucozơ xuất hiện kết tủa bạc. ⇒ B Bài 3 Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Kim loại Na B. CuOH2 ở nhiệt độ thường C. Trong dung dịch NH3 có AgNO3 hoặc Ag2O, đun nóng D. CuOH2 trong NaOH, đun nóng Giải + Tác dụng với kim loại Na trong nhóm –OH chứng minh tính linh động của H + AgNO3 hoặc Ag2O trong dung dịch NH3, đun nóng và CuOH2 trong NaOH, đun nóng Chứng minh có nhóm –CHO trong phân tử glucozơ. ⇒ B Bài 4 Trong không khí có khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích. Để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ thì thể tích của không khó sẽ là bao nhiêu? A. 44800 lít B. 672 lít C. 67200 lít D. 448 lít Giải 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 n$_{CO_{2}}$ = 6 nglu = 27180 = 0,9 mol → Vkhông khí = 0,9. 22,4 0,03% = 67200 lít ⇒ C Bài 5 Cho ancol etylic được tạo thành từ 360 gam glucozơ lên men, thu được m gam kết tủa khi khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư. 80% là hiệu suất của quá trình lên men. Vậy giá trị của m là A. 200 gam B. 320 gam C. 400 gam D. 160 gam Giải Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2 CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O → n$_{CaCO_{3}}$ = 2nglucozơ = 2. 2. 80% = 3,2 mol → mCaCO3 = 320g ⇒ B Đặc biệt, cô Kim Oanh đã có bài giảng cực hay về Glucozơ và Saccarozơ. Nội dung trình bày dưới dạng bảng giúp các em dễ dàng tiếp thu kiến thức và có những sự so sánh giống và khác nhau của mỗi chất để các em nhớ lâu hơn. Cùng cô theo dõi bài giảng để tiếp thu kiến thức hiệu quả nhất các em nhé! Trên đây là tổng hợp khái niệm cùng các bài tập và hướng dẫn giải chi tiết về glucozo. Hy vọng các em học sinh đã có được nguồn tham khảo bổ ích và áp dụng để làm các bài kiểm tra. Hãy truy cập và đăng ký tài khoản để học thêm nhiều dạng bài tập và ôn thi THPT Quốc Gia nhé! 17 glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với hay nhất[GIẢI ĐÁP] Glucozo Có Tính Oxi Hóa Khi Phản Ứng Với Chất Nào? [1]Glucozo có tính oxi hóa khi phản ứng với hợp chất nào chắc hẳn là câu hỏi của nhiều người. Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với H2 Ni, t°Loại vì C6H12O6 không thể hiện tính oxi hóa hay khử.. Top câu hỏi cùng chủ đề – Glucozo Có Tính Oxi Hóa Khi Phản Ứng Với– CÂU 2 Chất hữu cơ X đơn chức chứa C, H, O có tỉ khối hơi so với khí hiđro là 37. – CÂU 3 X là một α – amino axit chỉ chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOHGlucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với [AgNH32]OH CuOH2 H2 Ni, t0 [2]Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với H2 Ni, to. CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3Glucozơ có thể tác dụng được với tất cả các chất nào sau dây?. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?Trong các chất sau axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylicGlucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với [AgNH32]OH CuOH2 H2 Ni, t0… [3]Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với H2 Ni, to. CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3Glucozơ có thể tác dụng được với tất cả các chất nào sau dây?. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?Trong các chất sau axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic. Trong phản ứng nào sau đây glucozơ chỉ thể hiện tính oxi hóa?[LỜI GIẢI] Cho các phát biểu sau1 Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tá [4]1 Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với nước brom.. 3 Ở điều kiện thường, dung dịch của glucozơ, fructozơ và anilin đều hòa tan CuOH2.5 Xenlulozơ được tạo từ các gốc b-glucozơ liên kết với nhau bởi hai loại liên kết glicozit.. 6 Trong dung dịch, saccarozơ còn tồn tại dưới dạng mạch hở.+ Glucozơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nước brom. + Trong công nghiệp, tinh bột được điều chế bằng phương pháp quang hợp cây có tính oxi hóa khi phản ứng với [AgNH32]OH CuOH2 H2 Ni, t0 [5]Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với H2 Ni, to. CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3Glucozơ được điều chế từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Để tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ người ta thực hiện các bước như sauCác chất glucozơ C6H12O6, fomanđehit HCH=O, axetanđehit CH3CHO, metyl fomat H-COOCH3, phân tử đều có nhóm -CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng. Glucozơ có thể tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với H2 Ni, toGlucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với A. [AgNH32]OH. B. CuOH2…. [6]X là chất rắn, được dùng làm chất khử trong luyện kim, để luyện kim loại từ quặng. Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đâyBước 2 Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội. Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm?Số este có công thức phân tử C5H10O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit không thu được axit fomic là. Đốt cháy hoàn toàn m gam gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 đktc biết không khí có 20% oxi và 80% nitơ về thể tíchGlucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với [AgNH32]OH CuOH2 H2 Ni, t0… [7]Glucozơ có thể tác dụng được với tất cả các chất nào sau dây?. Các chất glucozơ C6H12O6, fomanđehit HCH=O, axetanđehit CH3CHO, metyl fomat H-COOCH3, phân tử đều có nhóm -CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùngTrong phản ứng nào sau đây glucozơ chỉ thể hiện tính oxi hóa?. Chất nào sau đây phản ứng được với cả Na, CuOH2/NaOH và AgNO3/NH3?b Dung dịch glucozơ và fructozơ đều hòa tan được CuOH2.. a Cho glucozơ tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, toGlucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với [8]Từ khóa google Hóa học lớp 12; Trắc nghiệm hóa 12; Ôn thi tốt nghiệp THPT; Câu hỏi trắc nghiệm hóa học; Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với. “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?. Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanhNatri hiđroxit hay xút ăn da là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 23Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với [9]Hướng dẫn trả lời chi tiết câu hỏi Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với tại Tra Cứu Dịch Vụ giúp các bạn tham khảo. Glucozơ C6H12O6 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 xt Ni, t0 tạo sorbitol C6H14O6.Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đâyA. AgNO3 [10]Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây. Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng vừa đủ 30 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2 ancol có tỉ khối hơi so với H2 18,8Phần trăm số mol của este cấu tạo từ ancol có phân tử khối nhỏ hơn là. Cho hai hỗn hợp X và Y được pha trộn từ các ancol no đơn chức cùng dãy đồng đẳng có số nguyên tử cacbon không lớn hơn 4 mỗi hỗn hợp chỉ chứa 2 ancola Khi đốt cháy glucozơ, metyl fomat đều thu được nO2 nCO2 nH2O = 1 1 1. b Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức và luôn chứa chức hiđroxi OH.Glucozơ là gì? Tính chất, ứng dụng, địa chị mua Glucozơ uy tín [11]Hóa chất công nghiệp 0826 010 010 Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm 0826 020 020. Hóa chất công nghiệp 0826 010 010 Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm 0826 020 020Bài viết này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu chi tiết về công thức, tính chất, ứng dụng của Glucozơ.. Glucozơ hay còn được gọi là dextrose, Glucozo, đây là một loại monosaccarit phổ biến nhất với công thức phân tử là C6H12O6Định nghĩa Glucozơ là gì? Đây là một loại đường nhạt hơn đường mía. Ta có thể thấy Glucozơ ở trong hầu hết các bộ phận của thực vật, đặc biệt là những quả chínGlucozo là gì? Công thức, cấu tạo, tính chất và ứng dụng [12]Glucozo tồn tại trong hầu hết các bộ phận của con người, thực vật và động vật. Vậy glucozơ là gì? Cùng tìm hiểu công thức, cấu tạo, tính chất và vai trò của loại chất quan trọng chủ yếu được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Ở đó, nó được sử dụng để tạo ra cellulose trong thành tế bào và tinh thực vật nó được lưu trữ chủ yếu dưới dạng cellulose và tinh bột, còn ở động vật nó được lưu trữ trong glycogen. Đặc điểm cấu tạo Cấu tạo phân tử của glucozơ được xác định dựa trên kết quả của các thí nghiệm sauGlucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với A. [AgNH32]OH B. CuOH2 C. H2 Ni, t0 D. dung dịch Br2 [13]1 Xenlulozơ không phản ứng với CuOH2 nhưng tan được trong dung dịch [CuNH34]OH2.. 3 Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.5 Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.. 6 Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử.1 Xenlulozơ không phản ứng với CuOH2 nhưng tan được trong dung dịch [CuNH34]OH2.. 3 Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được là gì? Công thức, cấu tạo, tính chất hóa học và ứng dụng của glucozo [14]Glucozo là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.. Glucozo có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ…và nhất là trong quả chínTrong máu người có một lượng với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%.. Glucozo là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tư có cầu tạo của andehit đơn chức và ancol 5 chứcTrong thực tế, glucozo tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng và. Glucozo có tính chất của andeit đơn chức và ancol đa chức poliancolCho mình hỏi trong phản ứng của Glucozơ với H2 thì Glucozơ là chất khử hay chất oxi hoá và Glucozơ có tính khử hay tính oxi hoá vậy? Với xác định sự thay đổi s [15]Trong phản ứng trên glucozo đóng vai trò là chất oxi hóa; \H_2\ đóng vai trò là chất khử. Thực chất glucozo có tính oxi hóa do tính chất của nhóm \CHO\ khi tác dụng với \H_2\.Trong đó số oxi hóa của \H_2\ từ \0\ lại bị oxi hóa lên \+1\ trong \CH_2OH\. Nhận thấy $H_2$ là chất khử $0\to +1$ nên glucozơ phải là chất oxi mik hỏi vd chất A là chất oxi hoá thì chất A có tính oxi hoá hay chất A có tính khử vậy?. Chất oxi hóa thì có tính oxi hóa em nha, có khả năng oxi hóa được chất khửGlucozo là gì? Fructozo là gì? Thuốc thử để phân biệt chúng? [16]Glucozo là gì? Tính chất lý hóa của Glucozo? Fructozo là gì? Tính chất lý hoá của fructozo? Thuốc thử để phân biệt glucozo và fructozo? Các dạng bài tập về glucozo, fructozo?. Glucozo là gì? Tính chất lý hóa của Glucozo? Fructozo là gì? Tính chất lý hoá của fructozo? Thuốc thử để phân biệt glucozo và fructozo? Các dạng bài tập về glucozo, fructozo?Vậy glucozo là gì? Fructozo là gì? Cùng tìm hiểu công thức, cấu tạo, tính chất, vai trò và thuốc thử để phân biệt hai loại chất quan trọng này.. Glucozo còn được gọi là đường nho là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường biệt, glucozo có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Trong máu người có một lượng với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%.Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 [17]Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 phản ứng tráng bạc theo các bước sau – Bước 1 Cho 1 ml dung dịch AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch. – Bước 2 Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 cho đến khi kết tủa tan hếtCho các nhận định sau a Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac [AgNH 3 2 ]OH. b Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconatd Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự. e Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHOHoá 10 Chất Khử, Chất oxh, Chất vừa có tính oxh và tính khử nhìn là biết ngay bài giảng thầy ThuyênHoá 10 Chất Khử, Chất oxh, Chất vừa có tính oxh và tính khử nhìn là biết ngay bài giảng thầy ThuyênHoá 10 Chất Khử, Chất oxh, Chất vừa có tính oxh và tính khử nhìn là biết ngay bài giảng thầy ThuyênNguồn tham khảo Glucozơ là một loại cacbohđrat có trong hầu hết các bộ phận của thực vật, động vật và con người. Thông thường khi nói đến glucozơ người ra nghĩ ngay đến đường ăn. Vậy glucozơ có trạng thái tự nhiên thế nào? Tính chất vật lý và tính chất hóa học của glucozơ ra sao? Cấu tạo phân tử, điều chế và ứng dụng của glucozơ. Bài viết dưới đây sẽ trình bày những kiến thức này để cho các bạn làm bài tập về glucozơ một cách dễ dàng. LÝ THUYẾT VỀ GLUCOZƠI – Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lýII – Cấu tạo phân tử của glucozơIII – Tính chất hóa học của glucozơ1. Tính chất của ancol đa chức2. Tính chất của anđehit3. Phản ứng lên men GlucozơIV – Điều chế và Ứng dụng của Glucozơ1. Điều chế glucozơ2. Ứng dụng của glucozơV – Fructozơ, đồng phân của glucozơBÀI TẬP GLUCOZƠ VÀ FRUCTOZƠ LÝ THUYẾT VỀ GLUCOZƠ I – Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý Tính chất vât lý glucozơ là chất rắn dễ tan trong nước, có vị ngọt những không ngọt bằng đường mía. Tinh thể glucozơ không màu. Trạng thái tự nhiên Hầu hết các bộ phận của thực vật đều chứa glucozơ, nhất là quả chín. Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Glucozơ chiếm 30% trong thành phần của mật ong. Con người và động vật cũng có chứa glucozơ trong cơ thể. II – Cấu tạo phân tử của glucozơ Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6 Cấu tạo phân tử của glucozơ được xác định dựa trên kết quả của các thí nghiệm sau Glucozơ có tham gia phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic => có nhóm CH=O tring phân tử. Glucozơ tác dụng với CuOH2 tạo ra dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau. Glucozơ tạo este chứ 5 gốc axit CH3COO => có 5 nhóm OH. Khử hoàn toàn glucozơ, người ta thu được hexan => 6 C tạo thành mạch không phân nhánh. Kết luận Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của một anđehit đơn chức và ancol 5 chức. CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CHOH – CH = O Viết gọn CH2OH[CHOH]4CHO Trong đó người ta đánh số thức tự cacbon bắt đầu từ nhóm CH = O. Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng α – glucozơ và β – glucozơ. III – Tính chất hóa học của glucozơ Glucozơ có tính chất hóa học của anđehit đơn chức và ancol đa chức. 1. Tính chất của ancol đa chức Glucozơ tác dụng với CuOH2 Ở nhiệt độ thường, glucozơ có thể làm tan kết tủa CuOH2 tạo thành dung dịch phức đồng glucozơ có màu xanh lam. Tính chất này tương tự như glixerol. PTHH như sau 2C6H12O6 + CuOH2 → C6H11O62Cu + 2H2O Glucozơ phản ứng tạo este Glucozơ có tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic CH3CO2O, có mặt piriđin. 2. Tính chất của anđehit Phản ứng tráng bạc của glucozơ Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 tạo thành muối amoni gluconat và bạc bám vào thành ống nghiệm. PTHH như sau CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O đk to → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 Glucozơ bị oxi hóa bởi CuOH2 Trong môi trường kiềm, CuOH2 oxi hóa glucozơ thành muối natri gluconat, đồng I oxit và H2O. PTHH như sau CH2OH[CHOH]4CHO + 2CuOH2 + NaOH đk to→ CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O ↓đỏ gạch + 3H2O Glucozơ bị khử bằng hiđro Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng, xúc tác Ni, ta thu được một poliancol còn gọi là sobitol CH2OH[CHOH]4CHO + H2 đk to, Ni → CH2OH[CHOH]4CH2OH 3. Phản ứng lên men Glucozơ Glucozơ bị lên men khi có enzim xúc tác, cho ra ancol etylic và khí cacbonic. PTHH như sau C6H12O6 đk enzim, 30-35oC → 2C2H5OH + 2CO2 ↑ IV – Điều chế và Ứng dụng của Glucozơ 1. Điều chế glucozơ Có hai phương pháp điều chế glucozơ trong công nghiệp Thủy phân tinh bột xúc tác là axit clohiđric hoặc enzim Thủy phân xenlulozơ mùn cưa, tro trấu… xúc tác axitclohi đric thành glucozơ để sản xuất ancol etylic 2. Ứng dụng của glucozơ Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho trẻ em, người già và người suy nhược cơ thể. Vì glucozơ là một chất dinh dưỡng cơ bản tạo ra năng lượng để cơ thể hoạt động. Glucozơ được sử dụng để tráng gượng, tránh ruột phích. Glucozơ là sản phẩm trung gian để sản xuất ancol etylic từ nguyên liệu tinh bột hoặc xenlulozơ. V – Fructozơ, đồng phân của glucozơ Fructozơ là một đồng phân của glucozơ có nhiều ứng dụng. Fructozơ có CTCT dạng mạch hở như sau CH2OH – CHOH – CHOH -CHOH – CO – CH2OH Fructozơ có tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía. Fructozơ có nhiều trong quả ngọt, chiếm 40% trong thành phần mật ong. Fructozơ có tính chất của một ancol đa chức và cacbohiđrat không no có phản ứng cộng hiđro Fructozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 và CuOH2 trong môi trường kiềm. Bởi Fructozơ đk OH- ⇔ Glucozơ BÀI TẬP GLUCOZƠ VÀ FRUCTOZƠ Bài 1. Glucozơ và fructozơ A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với CuOH2 B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử C. là hai dạng thù hình của cùng một chất D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở => Chọn đáp án A Bài 2. Cho các dung dịch Glucozơ, glixerol, formanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên? A. CuOH2 B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 C. Na kim loại D. Nước brom Giải Chọn đáp án A Ở nhiệt độ phòng CuOH2 giúp ta phân loại 4 chất trên thành 2 nhóm. Nhóm 1 glucozơ, glixerol tạo phức với CuOH2 tạo ra dung dịch có màu xanh lam Nhóm 2 formanđehit, etanol không tác dụng với CuOH2 ở nhiệt độ thường Ở nhiệt độ cao trong môi trường NaOH Nhóm 1 glucozơ tác dụng với CuOH2 tạo kết tủa đỏ gạch là Cu2O, glixerol không tạo ra kết tủa này. Nhóm 2 formanđehit tác dụng với CuOH2 tạo kết tủa đỏ gạch nhờ nhóm chức anđehit. còn etanol không tạo kết tủa này. Vậy là chúng ta đã có thể nhận biết được 4 hợp chất hữu cơ này chỉ cần 1 chất vô cơ như CuOH2 Bài 3. Cacbohiđrat là gì? Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng? Nêu định nghĩa từng loại và lấy thí dụ minh họa. Giải Để trả lời cho câu hỏi trên, mời các bạn xem bài viết liên quan dưới đây. Xem bài viếtCacbohiđrat là gì? Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng? Bài 4. Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ? Giải Xem phần II – Cấu tạo phân tử của glucozơ để trả lời câu hỏi này. Bài 5. Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học a Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic; b Fructozơ, glixerol, etanol; c Glucozơ, formanđehit, etanol, axit axetic; Giải a Cách nhận biết 4 chất glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic được trình bày ở bảng sau Glucozơ Glixerol Etanol Axit axetic Quỳ tím Không đổi màu Không đổi màu Không đổi màu Hồng CuOH2 lắc nhẹ DD xanh lam DD xanh lam Không tan – CuOH2 OH–, to ↓ đỏ gạch Không có kết tủa – – PTHH 2C6H12O6 + CuOH2 → C6H11O62Cu xanh lam + 2H2O 2C3H5OH3 + CuOH2 → [C3H5OH2O]2Cu xanh lam + 2H2O C5H11O5CHO + 2CuOH2 + NaOH to → C5H11O5COONa + Cu2O↓ đỏ gạch + 3H2O b Fructozơ, glixerol, etanol được nhận biết bằng cách Fructozơ Glixerol Etanol CuOH2 lắc nhẹ DD xanh lam DD xanh lam – CuOH2 OH–, to ↓ đỏ gạch Không hiện tượng – PTHH Có 3 phản ứng giống như phần a c Glucozơ, formanđehit, etanol, axit axetic được nhận biết bằng cách Glucozơ Formanđehit Etanol Axit axetic Quỳ tím Không đổi màu Không đổi màu Không đổi màu Hồng CuOH2 lắc nhẹ DD xanh lam Không tan Không tan – CuOH2 OH–, to – ↓ đỏ gạch – – PTHH 2C6H12O6 + CuOH2 → C6H11O62Cu xanh lam + 2H2O HCHO + 4CuOH2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2Cu2O↓ đỏ gạch + 6H2O Bài 6. Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Tính khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng bạc nitra cần dùng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải Số mol glucozơ là nC6H12O6 = 36/180 = 0,2 mol C5H11O5CHO + 2AgNO3+ 3NH3 + H2O to → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2 NH4NO3 Khối lượng bạc sinh ra nAg = 2nC6H12O6 = = 0,4 mol => mAg = 0, = 43,2 g Khối lượng bạc nitrat cần dùng nAgNO3 = 2nC6H12O6 = = 0,4 mol => mAgNO3 = 0, = 68 g

glucozo có tính oxi hóa khi phản ứng với