giấy từ chối quyền thừa kế
CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ THỂ ĐƯỢC THỰC HIỆN HỢP THỨC HÓA NHÀ ĐẤT Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định; Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật đất đai 2013 có
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền Nộp hồ sơ tai UBND xã theo thẩm quyền. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu, kiểm tra hồ sơ do người nộp xuất trình. Nếu hồ sơ đã hợp lệ thì tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho hoàn thiện.
/'''ri´naunsmənt'''/, Danh từ, Sự từ bỏ, sự không thừa nhận; giấy từ bỏ (quyền thừa kế..) (như) renunciation, Sự từ bỏ, sự không thực hiện nữa (một thói quen..), Sự phản đối, sự không theo ai/cái gì; sự không thừa nhận ai/cái gì, Sự từ chối quan hệ với, sự từ chối thừa nhận (nhất là cái gì, ai có
Làm giấy từ chối tài sản ở đâu 2022? Địa chỉ xử lý hồ sơ giấy từ chối tài sản nhanh, chuyên nghiệp mới hiện nay. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối
Giấy từ chối nhận di sản thừa kế đã được công chứng (Notarised) theo hướng dẫn trên. Bản sao giấy tờ tùy thân (Hộ chiếu, Thẻ Công dân, Bằng lái xe…) được công chứng (Notarised). Bản sao giấy tờ chứng minh quyền được thừa kế di sản như đã nêu tại mục a.
- Giấy uỷ quyền, giấy nhường di sản thừa kế, giấy từ chối di sản thừa kế (nếu có). - Trường hợp có người được hưởng di sản thừa kế không thể đến ký văn bản phân chia di sản thừa kế thì phải có uỷ quyền hợp pháp cho người được uỷ quyền (Người được
Vay Tiền Online Không Trả Có Sao Không. Thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế Ảnh minh họa 1. Điều kiện để người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản Theo Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định điều kiện người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản, cụ thể - Việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. - Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản. - Văn bản từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản 2. Thẩm quyền công chứng, chức thực văn bản từ chối nhận di sản Người có nguyện vọng từ chối nhận di sản thừa kế được lựa chọn việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản tại các phòng công chứng, văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã bất kỳ, cụ thể như sau Thẩm quyền công chứng văn bản từ chối nhận di sản Theo Điều 59 Luật Công chứng 2014 quy định “Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.” Bên cạnh đó, Điều 42 Luật Công chứng 2014 cũng có quy định “Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.” Như vậy, việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản có thể được thực hiện tại bất kỳ phòng công chứng, văn phòng công chứng nào. Thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản Theo điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, UBND xã/phường/thị trấn có trách nhiệm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản. Đồng thời khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cũng quy định việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực. 3. Trình tự, thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế Người thừa kế có nguyện vọng từ chối nhận di sản thừa kế thực theo trình tự dưới đây Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế Người từ chối nhận di sản thừa kế chuẩn bị các giấy tờ sau đây - Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế có cam kết việc từ chối nhận di sản thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản dự thảo. - Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân bản sao có chứng thực. - Sổ hộ khẩu bản sao có chứng thực. - Di chúc bản sao có chứng thực trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật. - Giấy chứng tử của người để lại di sản bản sao chứng thực. - Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng bản sao có chứng thực hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản bản sao có chứng thực. Bước 2 Người từ chối nhận di sản tiến hành chứng thực văn bản ở UBND cấp xã. - Công chứng viên kiểm tra hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế. - Người từ chối nhận di sản thực hiện ký lên văn bản từ chối di sản thừa kế trước mặt công chứng viên, trường hợp văn bản có 02 trang thì phải ký đầy đủ cả 02 trang. - Trường hợp người từ chối nhận di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. - Cán bộ chứng thực thực hiện chứng thực cho văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp công chứng viên kiểm tra và nhận thấy hồ sơ bị thiếu thì yêu cầu người từ chối nhận di sản bổ sung hoặc hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho người từ chối nhận di sản về việc không thể chứng thực văn bản từ chối nhận di sản Bước 3 Nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế - Người từ chối nhận di sản thừa kế tiến hành đóng phí và thù lao công chứng là đồng theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC. - Nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế. >>> Xem thêm Có phải công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế không? Nếu có thì thủ tục từ chối di sản tại tổ chức hành nghề công chứng như thế nào? Nhật Anh Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info
Quyền thừa kế hiểu theo nghĩa chủ quan là quyền của người để lại di sản và quyền của người nhận di sản. Quyền chủ quan này phải phù hợp với các quy định của pháp luật nói chung và pháp luật về thừa kế nói riêng. Trong nhiều trường hợp, không phải lúc nào những người thừa kế họ cũng nhận phần tài sản thừa kế đấy mà họ có thể lựa chọn từ chối nhận di sản này. Trong phạm vi bài viết dưới đây, Luật Rong Ba xin đưa ra một số ý kiến về đơn từ chối quyền thừa kế, hãy cùng chúng tôi theo dõi nhé! Quyền thừa kế là gì? Theo nghĩa rộng, quyền thừa kế là pháp luật về thừa kế, là tổng hợp các quy phạm pháp luật quy định trình tự dịch chuyển tài sản của người chết cho những người còn sống. Thừa kế là một chế đinh pháp luật dân sự, là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh việc chuyển dịch tài sản của người chết cho người khác theo di chúc hoặc theo một trình tự nhất định đồng thời quy định phạm vi quyền, nghĩa vụ và phương thức bảo vệ các quyền và nghĩa vụ của người thừa kế. Di sản thừa kế là tài sản do người mất để lại và trong một số trường hợp người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế. Vậy thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế được quy định cụ thể như thế nào không phải ai cũng nắm rõ. Để người đọc có thể hiểu hơn về đơn từ chối quyền thừa kế, luật Rong Ba xin đưa ra một số phân tích trên cơ sở nghiên cứu, làm rõ các quy định của pháp luật như sau Theo Căn cứ Điều 620 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định chi tiết về từ chối quyền thừa kế như sau Điều 620. Từ chối nhận di sản “1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.” Điều 59. Công chứng văn bản từ chối quyền thừa kế “Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.” đơn từ chối quyền thừa kế Theo Điều 620, Bộ luật Dân sự 2015 quy định điều kiện người thừa kế được quyền từ chối quyền thừa kế, cụ thể “- Việc từ chối quyền thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. – Việc từ chối quyền thừa kế phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản. – Văn bản từ chối quyền thừa kế phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản” Trong khi đó, về thẩm quyền công chứng, chức thực văn bản từ chối quyền thừa kế, người có nguyện vọng từ chối quyền thừa kế được lựa chọn việc công chứng văn bản từ chối quyền thừa kế tại các phòng công chứng, văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã bất kỳ, cụ thể như sau Thẩm quyền công chứng văn bản từ chối quyền thừa kế Theo Điều 59 Luật Công chứng 2014 quy định “Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.” Bên cạnh đó, Điều 42 Luật Công chứng 2014 cũng có quy định “Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.” Như vậy, việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản có thể được thực hiện tại bất kỳ phòng công chứng, văn phòng công chứng nào. Thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối quyền thừa kế Theo điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, UBND xã/phường/thị trấn có trách nhiệm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản. Đồng thời khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cũng quy định việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực. Về trình tự, thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế, người thừa kế có nguyện vọng từ chối nhận di sản thừa kế thực theo trình tự dưới đây Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế Người từ chối nhận di sản thừa kế chuẩn bị các giấy tờ sau đây – Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế có cam kết việc từ chối nhận di sản thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản dự thảo. – Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân bản sao có chứng thực. – Sổ hộ khẩu bản sao có chứng thực. – Di chúc bản sao có chứng thực trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật. – Giấy chứng tử của người để lại di sản bản sao chứng thực. – Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng bản sao có chứng thực hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản bản sao có chứng thực. Bước 2 Người từ chối quyền thừa kế tiến hành chứng thực văn bản ở UBND cấp xã. – Công chứng viên kiểm tra hồ sơ từ chối quyền thừa kế. – Người từ chối quyền thừa kế thực hiện ký lên văn bản từ chối quyền thừa kế trước mặt công chứng viên, trường hợp văn bản có 02 trang thì phải ký đầy đủ cả 02 trang. – Trường hợp người từ chối nhận di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. – Cán bộ chứng thực thực hiện chứng thực cho văn bản từ chối quyền thừa kế. Trường hợp công chứng viên kiểm tra và nhận thấy hồ sơ bị thiếu thì yêu cầu người từ chối nhận di sản bổ sung hoặc hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho người từ chối nhận di sản về việc không thể chứng thực văn bản từ chối nhận di sản Bước 3 Nhận văn bản công nhận từ chối quyền thừa kế – Người từ chối quyền thừa kế tiến hành đóng phí và thù lao công chứng là đồng theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC. – Nhận văn bản công nhận từ chối quyền thừa kế. Người đã từ chối quyền thừa kế theo di chúc có đồng thời mất đi quyền thừa kế theo pháp luật đối với phần quyền thừa kế đã từ chối nhận không? Từ những quy định nêu trên, nếu người từ chối quyền thừa kế theo pháp luật thì hẳn nhiên phần di sản bị từ chối được chia theo pháp luật cho những người thừa kế theo pháp luật còn lại. Vậy phải xử lý như thế nào khi người từ chối nhận di sản theo di chúc cũng chính là một trong những người được thừa kế theo pháp luật? Phần di sản bị từ chối này có được tiếp tục chia theo pháp luật cho người đã từ chối hay không? Bộ luật Dân sự năm 2015 không quy định trường hợp cá nhân đã từ chối quyền thừa kế theo di chúc thì không được hưởng thừa kế chia theo pháp luật. Do đó, nếu người thừa kế vì một lý do cá nhân mà từ chối nhận quyền thừa kế theo di chúc thì họ vẫn có quyền được thừa kế theo pháp luật đối với phần quyền thừa kế đã từ chối đó nếu người thừa kế theo di chúc cũng là một trong những người được thừa kế theo pháp luật. Như vậy, căn cứ Điều 620 Bộ luật Dân sự năm 2015 về quyền từ chối quyền thừa kế , khi người thừa kế theo di chúc đồng thời là một trong những người được thừa kế theo pháp luật từ chối nhận thừa kế theo di chúc thì trong văn bản từ chối nhận thừa kế phải nêu rõ nội dung có hay không việc từ chối trong trường hợp phần quyền thừa kế bị từ chối được chia theo pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan cũng như tránh phát sinh những vấn đề tranh chấp về sau./. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc VĂN BẢN TỪ CHỐI QUYỀN THỪA KẾ Hôm nay, ngày tháng năm 20…., tại trụ sở Văn phòng công chứng ………………….., địa chỉ Số ………………………………………………………………………………………………………………….. Tôi là ……………….., sinh ngày……………………, chứng minh nhân dân số …………………do Công an ……………cấp ngày………………….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………………………………………………………………………………………… Tôi là người thừa kế theo ………………………….của ông/bà ……………….chết ngày ……………theo Giấy chứng tử số ……………….. do Uỷ ban nhân dân ………………………….cấp ngày . ……………………………………………………………………………………………………………………. Tài sản mà tôi được thừa kế là ………………………………………………………………………………… Nay tôi tự nguyện từ chối quyền thừa kế nêu trên mà tôi được hưởng. Tôi xin cam đoan những thông tin về nhân thân đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật và việc từ chối quyền thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ của mình đối với người khác. Người từ chối quyền thừa kế Ký và ghi rõ họ tên LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN Hôm nay, ngày ……….. tháng …………..năm ………………………tại trụ sở Văn phòng công chứng …………… Tôi, Nguyễn Văn A – Công chứng viên Văn Phòng Công chứng…………………………….., thành phố ……….. ký tên dưới đây CÔNG CHỨNG Văn bản từ chối quyền thừa kế này do Ông ………………………………….lập; Ông có tên, địa chỉ, chứng minh nhân dân và hộ khẩu thường trú tại + Tại thời điểm công chứng, người từ chối quyền thừa kế có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; + Nội dung từ chối quyền thừa kế không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; + Văn bản từ chối quyền thừa kế này được lập thành …bản chính mỗi bản chính gồm tờ, trang, giao cho người từ chối quyền thừa kế bản chính; lưu tại Phòng Công chứng Gia Khánh thành phố Hà Nội 01bản chính. Số công chứng …. Quyển số 01 TP/CC-SCC/HĐGD. Trên đây là toàn bộ bài phân tích, đánh giá và tư vấn của Luật Rong Ba về đơn từ chối quyền thừa kế. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về nội dung trên và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm một cách nhanh chóng nhất. Xin cảm ơn!
Bên cạnh việc được quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật, cá nhân cũng có quyền được từ chối di sản. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cá nhân cũng được từ chối. 1. Người thừa kế có được từ chối không?Theo quy định tại Điều 610 Bộ luật Dân sự BLDS năm 2015, mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác cũng như quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp thời, người thừa kế cũng có quyền từ chối nhận di sản trừ trường hợp việc từ chối này nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình với người ngoài việc được hưởng di sản thì người thừa kế còn phải có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác Điều 615 BLDS.Do đó, chỉ trong trường hợp không phải trốn tránh nghĩa vụ tài sản thì người thừa kế mới có quyền từ chối nhận di sản. 2. Điều kiện để được từ chối nhận di sản thừa kếMặc dù người thừa kế dù có quyền từ chối nhận di sản nếu không phải vì trốn tránh thực hiện nghĩa vụ nhưng để việc từ chối này hợp pháp thì vẫn phải đáp ứng các điều kiện sau đây- Người từ chối phải là người có quyền được hưởng di sản thừa kế;- Lập thành văn bản, gửi đến người quản lý di sản, người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia đi sản thừa kế để biết;- Thể hiện trước thời điểm phân chia di đó, người được quyền hưởng di sản có thể được hưởng theo di chúc hoặc theo pháp luật. Thủ tục từ chối di sản thừa kế mới nhất Ảnh minh họa3. Chỉ được từ chối trong 6 tháng khi người để lại di sản chết?Trước đây, tại Điều 642 BLDS năm 2005, thời hạn từ chối nhận di sản thừa kế là 06 tháng kể từ ngày mở thừa kế. Sau thời hạn này nếu không từ chối thì được coi là đồng ý nhận thừa nhiên, sau thời gian áp dụng trong thực tiễn, việc quy định thời hạn thừa kế bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế. Do đó, tại BLDS 2015, việc từ chối chỉ cần thực hiện trước thời điểm phân chia di vậy, có thể thấy, quy định này đã “mở” hơn để đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng thừa thêm 4. Văn bản từ chối nhận di sản có phải công chứng không?Đây lại là một trong những điểm mới nữa của BLDS hiện hành so với BLDS năm 2005. Trong khi trước đây, việc từ chối không chỉ phải thực hiện trong vòng 06 tháng mà văn bản từ chối di sản thừa kế còn phảiViệc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản; người từ chối phải báo cho những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản, cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm mở thừa kế về việc từ chối nhận di sảnNhư vậy, trước đây, việc công chứng văn bản từ chối di sản thừa kế tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã là yêu cầu bắt khi đó, hiện nay, theo quy định tại Điều 620 BLDS 2015, việc từ chối dù cũng phải được lập thành văn bản nhưng chỉ cần gửi đến những người quản lý, người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để cạnh đó, tại Điều 59 Luật Công chứng năm 2014, người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di vậy, từ các quy định trên, có thể thấy, việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản không phải là yêu cầu bắt buộc. Cơ quan công chứng hoặc Ủy ban nhân dân chỉ thực hiện công chứng, chứng thực nếu có yêu cầu của người thừa thêm Mẫu Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế Không bắt buộc công chứng Văn bản từ chối di sản thừa kế Ảnh minh họa5. Có được đổi ý khi đã từ chối nhận di sản không?Theo quy định hiện nay, từ chối nhận di sản chỉ cần thực hiện trước thời điểm phân chia di sản và phải báo cho những người liên quan biết. Do đó, nếu đã từ chối di sản thừa kế nhưng không thực hiện theo đúng hình thức, điều kiện… thì việc từ chối sẽ không có hiệu thể, trong một số trường hợp sau, việc từ chối sẽ không được công nhận và người thừa kế hoàn toàn có quyền “đổi ý”- Việc từ chối nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ tài sản như nghĩa vụ cấp dưỡng, bồi thường thiệt hại… của người thừa kế với người khác;- Không được lập thành văn bản và không được gửi đến những người liên quan;- Từ chối di sản sau thời điểm phân chia di sản…Xem thêm6. Thủ tục công chứng Văn bản từ chối di sản mới nhấtBước 1 Nộp hồ sơTheo Điều 59 Luật Công chứng, khi muốn từ chối nhận di sản, người thừa kế phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau- Phiếu yêu cầu công chứng;- Bản sao di chúc nếu thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng nếu chia thừa kế theo pháp luật;- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;- Dự thảo Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế nếu có;- Các giấy tờ nhân thân CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú… của người từ chối nhận di sản thừa khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ, tài liệu trên thì người từ chối đi sản sẽ nộp tại tổ chức hành nghề công chứng Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.Bước 2 Tiếp nhận và xử lý yêu cầu công chứngSau khi đến tổ chức hành nghề công chứng, người thừa kế sẽ được Công chứng viên kiểm tra hồ sơ, tài Hồ sơ đầy đủ Công chứng viên tiếp nhận, kiểm tra và giải thích quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc từ chối. Đồng thời sẽ kiểm tra dự thảo nếu có hoặc soạn dự thảo văn bản từ chối. Sau khi đọc lại dự thảo, người yêu cầu công chứng sẽ được hướng dẫn ký vào từng trang của văn bản;- Hồ sơ không đầy đủ Công chứng viên tiếp nhận, kiểm tra và thông báo bổ sung giấy tờ theo quy định. Trong trường hợp yêu cầu từ chối không thể thực hiện được, Công chứng viên sẽ trả lại hồ sơ và giải thích rõ lý 3 Công chứng viên ký công chứng và trả kết quả- Công chứng viên sẽ yêu cầu người từ chối di sản xuất trình các giấy tờ bản chính theo quy định để đối chiếu và ghi lời chứng, ký công chứng;- Sau khi đã ký, đóng dấu vào văn bản từ chối, người yêu cầu công chứng phải trả phí, thù lao công chứng theo quy định và nhận lại văn bản từ chối di sản thừa kế đã được công biệt, khi thực hiện công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế, phí và thù lao công chứng được thực hiện như sau- Phí công chứng đồng theo Thông tư số 257/2016/TT-BTC;- Thù lao công chứng Do tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng tự thỏa thuận nhưng không được vượt quá mức trần thù lao do UBND cấp tỉnh ban hành Điều 67 Luật Công chứng 2014.>> Infographic Hướng dẫn phân chia di sản thừa kế
Cá nhân có quyền để lại tài sản của mình cho người khác cũng có quyền được hưởng di sản. Vậy cá nhân có quyền từ chối nhận thừa kế không?Quyền từ chối nhận thừa kếDi sản thừa kế là tài sản mà người chết để lại bao gồm tài sản riêng, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác. Và mọi cá nhân đều bình đẳng trước pháp luật về quyền được hưởng di sản thừa quy định tại Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015, người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người đó, cá nhân có thể từ chối không nhận di sản mà người khác để lại. Tuy nhiên, nếu vì trốn tránh không thực hiện nghĩa vụ tài sản như nghĩa vụ trả nợ, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, nghĩa vụ nộp thuế, nghĩa vụ cấp dưỡng … thì không được phép từ lưu ý khi muốn từ chối nhận di sản thừa kế Ảnh minh họa Văn bản từ chối di sản thừa kế phải được công chứng?Cũng theo quy định tại Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015, việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để đây, Điều 642 Bộ luật Dân sự 2005 quy định khi một người muốn từ chối di sản thì phải lập thành văn bản và báo cho cơ quan công chứng hoặc ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm mở thừa kế về việc không nhận di nhiên, đến Bộ luật Dân sự 2015 thì quy định về việc công chứng, chứng thực văn bản từ chối không nhận di sản thừa kế đã được bãi bỏ. Theo đó, người từ chối không còn bắt buộc phải thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực mà chỉ phải lập thành văn 59 Luật Công chứng 2014 cũng quy định, người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di vậy, đối với văn bản từ chối nhận thừa kế, một cá nhân bắt buộc phải lập thành văn bản nhưng có thể công chứng hoặc chứng thực nếu có yêu cầu. Còn luật định thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Thời điểm được từ chối Khoản 3 Điều 620 Bộ luật Dân sự năm 2015 nêu rõ một người chỉ được từ chối trước thời điểm phân chia di sản thừa kế mà không phải trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày mở thừa kế như Bộ luật Dân sự vậy, so với trước đây, thời gian để một người từ chối nhận thừa kế đã được mở rộng rất nhiều, không còn hạn chế trong thời gian hạn hẹp 06 tháng đây là 03 lưu ý khi muốn từ chối nhận di sản thừa kế. Để tìm hiểu thêm các quy định về thừa kế đọc tiếp tại thêmHướng dẫn thủ tục thừa kế nhà đất 2018Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện thừa kếHướng dẫn giá tính thuế, phí với tài sản thừa kế, quà tặngNguyễn Hương
Quyền thừa kế hiểu theo nghĩa chủ quan là quyền của người để lại di sản và quyền của người nhận di sản. Quyền chủ quan này phải phù hợp với các quy định của pháp luật nói chung và pháp luật về thừa kế nói riêng. Trong nhiều trường hợp, không phải lúc nào những người thừa kế họ cũng nhận phần tài sản thừa kế đấy mà họ có thể lựa chọn từ chối nhận di sản này. Di sản thừa kế là tài sản do người mất để lại và trong một số trường hợp người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế. Vậy thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế được quy định cụ thể như thế nào không phải ai cũng nắm rõ. Trong phạm vi bài viết dưới đây, Luật Rong Ba xin đưa ra một số ý kiến về thủ tục từ chối quyền thừa , hãy cùng chúng tôi theo dõi nhé! Quyền thừa kế là gì? Theo nghĩa rộng, quyền thừa kế là pháp luật về thừa kế, là tổng hợp các quy phạm pháp luật quy định trình tự dịch chuyển tài sản của người chết cho những người còn sống. Thừa kế là một chế đinh pháp luật dân sự, là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh việc chuyển dịch tài sản của người chết cho người khác theo di chúc hoặc theo một trình tự nhất định đồng thời quy định phạm vi quyền, nghĩa vụ và phương thức bảo vệ các quyền và nghĩa vụ của người thừa kế. Để người đọc có thể hiểu hơn về thủ tục từ chối quyền thừa kế, luật Rong Ba xin đưa ra một số phân tích trên cơ sở nghiên cứu, làm rõ các quy định của pháp luật như sau Theo Căn cứ Điều 620 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định chi tiết về từ chối quyền thừa kế như sau Điều 620. Từ chối nhận di sản “1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.” Điều 59. Công chứng văn bản từ chối quyền thừa kế “Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.” Theo Điều 620, Bộ luật Dân sự 2015 quy định điều kiện người thừa kế được quyền từ chối quyền thừa kế, cụ thể “- Việc từ chối quyền thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. – Việc từ chối quyền thừa kế phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản. – Văn bản từ chối quyền thừa kế phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản” Trong khi đó, về thẩm quyền công chứng, chức thực văn bản từ chối quyền thừa kế, người có nguyện vọng từ chối quyền thừa kế được lựa chọn việc công chứng văn bản từ chối quyền thừa kế tại các phòng công chứng, văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã bất kỳ, cụ thể như sau Thẩm quyền công chứng văn bản từ chối quyền thừa kế Theo Điều 59 Luật Công chứng 2014 quy định “Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.” Bên cạnh đó, Điều 42 Luật Công chứng 2014 cũng có quy định “Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.” thủ tục từ chối quyền thừa kế Như vậy, việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản có thể được thực hiện tại bất kỳ phòng công chứng, văn phòng công chứng nào. Thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối quyền thừa kế Theo điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, UBND xã/phường/thị trấn có trách nhiệm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản. Đồng thời khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cũng quy định việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực. Về trình tự, thủ tục từ chối quyền thừa kế, người thừa kế có nguyện vọng từ chối quyền thừa kế thực theo trình tự dưới đây Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ từ chối quyền thừa kế Người từ chối quyền thừa kế chuẩn bị các giấy tờ sau đây – Văn bản từ chối quyền thừa kế có cam kết việc từ chối quyền thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản dự thảo. – Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân bản sao có chứng thực. – Sổ hộ khẩu bản sao có chứng thực. – Di chúc bản sao có chứng thực trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật. – Giấy chứng tử của người để lại di sản bản sao chứng thực. – Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng bản sao có chứng thực hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản bản sao có chứng thực. Bước 2 Người từ chối quyền thừa kế tiến hành chứng thực văn bản ở UBND cấp xã. – Công chứng viên kiểm tra hồ sơ từ chối quyền thừa kế. – Người từ chối quyền thừa kế thực hiện ký lên văn bản từ chối quyền thừa kế trước mặt công chứng viên, trường hợp văn bản có 02 trang thì phải ký đầy đủ cả 02 trang. – Trường hợp người từ chối nhận di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. – Cán bộ chứng thực thực hiện chứng thực cho văn bản từ chối quyền thừa kế. Trường hợp công chứng viên kiểm tra và nhận thấy hồ sơ bị thiếu thì yêu cầu người từ chối nhận di sản bổ sung hoặc hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho người từ chối nhận di sản về việc không thể chứng thực văn bản từ chối nhận di sản Bước 3 Nhận văn bản công nhận từ chối quyền thừa kế – Người từ chối quyền thừa kế tiến hành đóng phí và thù lao công chứng là đồng theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC. – Nhận văn bản công nhận từ chối quyền thừa kế. Người đã từ chối quyền thừa kế theo di chúc có đồng thời mất đi quyền thừa kế theo pháp luật đối với phần quyền thừa kế đã từ chối nhận không? Từ những quy định nêu trên, nếu người từ chối quyền thừa kế theo pháp luật thì hẳn nhiên phần di sản bị từ chối được chia theo pháp luật cho những người thừa kế theo pháp luật còn lại. Vậy phải xử lý như thế nào khi người từ chối nhận di sản theo di chúc cũng chính là một trong những người được thừa kế theo pháp luật? Phần di sản bị từ chối này có được tiếp tục chia theo pháp luật cho người đã từ chối hay không? Bộ luật Dân sự năm 2015 không quy định trường hợp cá nhân đã từ chối quyền thừa kế theo di chúc thì không được hưởng thừa kế chia theo pháp luật. Do đó, nếu người thừa kế vì một lý do cá nhân mà từ chối nhận quyền thừa kế theo di chúc thì họ vẫn có quyền được thừa kế theo pháp luật đối với phần quyền thừa kế đã từ chối đó nếu người thừa kế theo di chúc cũng là một trong những người được thừa kế theo pháp luật. Như vậy, căn cứ Điều 620 Bộ luật Dân sự năm 2015 về quyền từ chối quyền thừa kế , khi người thừa kế theo di chúc đồng thời là một trong những người được thừa kế theo pháp luật từ chối nhận thừa kế theo di chúc thì trong văn bản từ chối nhận thừa kế phải nêu rõ nội dung có hay không việc từ chối trong trường hợp phần quyền thừa kế bị từ chối được chia theo pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan cũng như tránh phát sinh những vấn đề tranh chấp về sau./. Căn cứ theo Điều 651 Bộ luật dân sự 2015 quy định về người thừa kế theo pháp luật 1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây a Hàng thừa kế thứ nhất gồm vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; Vì vợ của bạn mất không để lại di chúc nên di sản thừa kế của chị sẽ được chia theo quy định của pháp luật. Những người ở hàng thừa kế thứ nhất theo quy định trên bao gồm vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết. Trong trường hợp của bạn, do bố mẹ vợ đều đã chết nên những người được hưởng di sản thừa kế theo hàng thừa kế thứ nhất sẽ bao gồm chồng và 4 người con. Mỗi người sẽ được hưởng một phần bằng nhau trong di sản thừa kế. Trong trường hợp 4 người con đồng ý từ chối nhận di sản là quyền sử dụng đất thì bố được nhận toàn bộ di sản thừa kế và được đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, người con út của năm nay mới được 13 tuổi là người chưa thành niên, người mẹ đã mất do đó bố sẽ là giám hộ đương nhiên và là đại diện theo pháp luật của cháu. Ngoài ra, theo quy định tại Điều 141 Luật Dân sự 2015 quy định về phạm vi đại diện như sau “1. Người đại diện chỉ được xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện theo căn cứ sau đây a Quyết định của cơ quan có thẩm quyền; b Điều lệ của pháp nhân; c Nội dung ủy quyền; d Quy định khác của pháp luật. 2. Trường hợp không xác định được cụ thể phạm vi đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 3. Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Người đại diện phải thông báo cho bên giao dịch biết về phạm vi đại diện của mình”. Người bố – người đại diện theo pháp luật của cháu có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện. Người bố- người đại diện theo pháp luật không được xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự với chính mình hoặc với người thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Do đó, trong trường hợp này, người bố không thể đứng ra là người đại diện theo pháp luật để từ chối nhận di sản thừa kế cho con vì việc từ chối nhận di sản là giao dịch liên quan trực tiếp đến người cha là người đại diện theo pháp luật cho con. Mặt khác, giao dịch này không phục vụ lợi ích của cháu. Trong trường hợp này, bạn vẫn có thể thực hiện làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Ba người con đã thành niên có thể lập một văn bản từ chối nhận di sản thừa kế và đồng ý cho bố đứng tên trên quyền sử dụng đất. Đối với phần di sản mà người con út được nhận thì do cháu chưa thành niên nên cháu không thể tự mình hoặc thông qua bố để từ chối nhận di sản của mẹ để cho bố hưởng thừa kế. Tuy nhiên, bố vẫn là người đứng ra quản lý, sử dụng vì mục đích của con và phải đợi đến khi cháu út đủ 18 tuổi thì có thể làm một văn bản tặng cho quyền sử dụng đất cho bố. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế tại tỉnh khác nơi có di sản thừa kế được không ? Kính chào Luật Rong Ba, tôi có một số thắc mắc muốn được tư vấn như sau Bố mẹ tôi có một mảnh đất ở quê, hiện nay bố mẹ tôi đều đã mất cả, khi bố mẹ tôi mất thì ông bà tôi đã mất trước đấy rồi, chỉ còn lại hai anh em tôi là người thừa kế. Bây giờ tôi không muốn hưởng di sản thừa kế đó và nhường lại hết cho em trai tôi. Tôi và em trai đang làm việc tại một tỉnh khác, do đường sá không thuận tiện nôi tôi muốn công chứng văn bản từ chối hưởng di sản thừa kế tại tỉnh tôi đang công tác có được không ? Tôi xin chân thành cảm ơn! Về vấn đề này, tài sản thừa kế là bất động sản nên sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng 2014 như sau Điều 42. Phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản. Như vậy, theo quy định trên thì văn bản từ chối nhận di sản là bất động động sản thì không bắt buộc phải công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản. Địa điểm công chứng sẽ được tuân thủ quy định tại Điều 44 Luật Công chứng 2014 như sau Điều 44. Địa điểm công chứng “1. Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.” Trên đây là toàn bộ bài phân tích, đánh giá và tư vấn của Luật Rong Ba về thủ tục từ chối quyền thừa kế. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về nội dung trên và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm một cách nhanh chóng nhất. Xin cảm ơn!
Mẫu đơn từ chối nhận di sản thừa kế. Người được quyền thừa kế tài sản theo di chúc hoặc theo pháp luật có quyền từ chối nhận di sản thừa kế theo quy định mới nhất của pháp luật dân sự Việt Nam 2015. Luật sư tư vấn xác lập mẫu đơn, văn bản, thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế theo quy định pháp luật như dưới đây Mục lục bài viết Mẫu đơn từ chối nhận di sản thừa kế 1. Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế 2. Hướng dẫn viết đơn từ chối nhận di sản thừa kế 3. Văn bản từ chối nhận di sản có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không? 1. Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế Download – tải Mẫu đơn từ chối nhận di sản thừa kế CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ Hôm nay, ngày … tháng … năm ………., tại 1 ……………………., chúng tôi gồm 2 1. Ông/bà…………………………. Sinh năm ……….. CMND số …………. do Công an …………… cấp ngày ………………………… Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………………………… Là 3 ……………… của người để lại di sản thừa kế 2. Ông/bà…………………………. Sinh năm ……….. CMND số …………. do Công an …………… cấp ngày ………………………… Hộ khẩu thường trú ……………………………………………………………………………… Là ……………… của người để lại di sản thừa kế Chúng tôi là những người thừa kế của ông/bà ………………….. Ông/bà 4 ………………………… chết ngày ………………… theo ………………….. do UBND ……………………… đăng ký khai tử ngày ………………………. Di sản mà ông/bà ………………… để lại là 5 Sổ tiết kiệm …………………………………………………………………………. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ ……………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau – Thửa đất số …………..; – Tờ bản đồ số ……………..; – Địa chỉ ……………………………………………………………………………. – Diện tích ……………. m2 Bằng chữ ………………………………………. mét vuông; – Hình thức sử dụng riêng………….. m2; chung ……………. m2; – Mục đích sử dụng ……………………………………………… – Thời hạn sử dụng ………………………………………………. – Nguồn gốc sử dụng ……………………….. Nay bằng Văn bản này chúng tôi tự nguyện từ chối nhận kỷ phần thừa kế di sản nêu trên mà chúng tôi được hưởng. Chúng tôi xin cam đoan – Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật. – Việc từ chối nhận tài sản thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. – Chúng tôi đã đọc nội dung Văn bản này, đã hiểu rõ trách nhiệm pháp lý của mình khi lập và ký/điểm chỉ vào Văn bản này. Người lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế Ký/điểm chỉ và ghi rõ họ tên 2. Hướng dẫn viết đơn từ chối nhận di sản thừa kế 1 Mục “Tại” Đây là địa chỉ nơi lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế. Có thể là nhà riêng của người yêu cầu, hoặc có thể tại trụ sở Văn phòng/Phòng công chứng. Ví dụ Văn phòng Công chứng xxx, địa chỉ SN 12x, phường A, thành phố B, tỉnh C 2 Mục “chúng tôi gồm” Mục này nếu người từ chối nhận di sản thừa kế là một người thì chỉ ghi là “tôi là…” kèm tên, năm sinh, số CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân kèm ngày tháng và cơ quan cấp, hộ khẩu thường trú… Ví dụ Bà Phạm Công A; Sinh năm 1979; CMND số 123456xxx do Công an tỉnh D cấp ngày 14/5/2014; Hộ khẩu thường trú SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D Nếu có từ hai người từ chối di sản thừa kế trở lên thì viết “chúng tôi gồm…” ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại… 3 Mục “Là…” ghi mối quan hệ giữa người từ chối nhận di sản thừa kế và người để lại di sản thừa kế. Ví dụ là con đẻ, là cháu ngoại, cháu nội… 4 Ghi thông tin của người để lại di sản thừa kế. Căn cứ theo Giấy chứng tử, trích lục khai tử để khai ngày tháng năm người để lại di sản chết, ngày cấp của các giấy tờ nêu trên… Ví dụ Ông Trần Ngọc V. chết ngày 10/11/2018 theo Trích lục khai tử số 80/TLKT, do UBND phường B, thành phố C, tỉnh D đăng ký khai tử ngày 14/11/2018 5 Mục này liệt kê đầy đủ số tài sản mà người từ chối nhận di sản thừa kế được hưởng. Tài sản phải là những loại có giấy tờ sở hữu, có đăng ký quyền sở hữu như Xe ô tô, xe máy, sổ tiết kiệm, quyền sử dụng đất và nhà ở… Nên ghi đầy đủ thông tin như trên Giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất … để xác định chính xác tài sản đó là tài sản nào. Ví dụ Sổ tiết kiệm có kỳ hạn số AC 0000xxxxxx tại Ngân hàng X – Chi nhánh số 2 – tỉnh D ngày 22/02/2018 với số tiền gửi là VNĐ Bằng chữ Mười lăm triệu đồng chẵn, mang tên ông Trần Ngọc V. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BM 186xxx, số vào sổ cấp GCN 012xx do UBND thành phố C, tỉnh D cấp ngày 27/9/2012. Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau – Thửa đất số 42; – Tờ bản đồ số 10; – Địa chỉ SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D – Diện tích 448 m2 Bằng chữ Bốn trăm bốn mươi tám mét vuông; – Hình thức sử dụng riêng 448 m2; chung không m2; – Mục đích sử dụng Đất ở tại đô thị – Thời hạn sử dụng Lâu dài; – Nguồn gốc sử dụng Đất nhà nước giao 3. Văn bản từ chối nhận di sản có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không? Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác, đây là quyền của người thừa kế được ghi nhận tại khoản 1 Điều 620 BLDS 2015. Vậy văn bản từ chối nhận di sản có bắt buộc phải công chứng, chứng thực thì mới có giá trị hay không? Tại khoản 2 Điều 620 BLDS 2015 về từ chối nhận di sản có quy định “Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết”. Ngoài ra, Điều 59 của Luật Công chứng 2014 quy định “Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản…”. Mặt khác, Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch chỉ đưa ra quy định về thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn điểm g khoản 2 Điều 5. Như vậy, Quy định của pháp luật hiện hành chỉ quy định bắt buộc việc từ chối nhận di sản phải lập thành văn bản chứ hoàn toàn không quy định bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản từ chối nhận di sản. Do đó, trong trường hợp văn bản từ chối nhận di sản không công chứng hoặc chứng thực nhưng nó được lập thành văn bản theo đúng quy định về hình thức và nội dung phù hợp với quy định của pháp luật thì văn bản từ chối nhận di sản có giá trị pháp lý. » Quy định về từ chối nhận di sản thừa kế » Luật sư tư vấn thừa kế Trên đây là mẫu đơn từ chối nhận di sản thừa kế. nếu cần dịch vụ làm thủ tục thừa kế xin liên hệ với chúng tôi
giấy từ chối quyền thừa kế